Nadal thăng tiến chóng mặt, Rublev bứt phá top 10 (Bảng xếp hạng tennis 6/5)

Chia sẻ

Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo

(Tin thể thao, tin tennis) Sau những kết quả tích cực, Rafael Nadal thăng tiến mạnh trên bảng xếp hạng tennis ATP.

Madrid Open 2024 khép lại với chức vô địch xứng đáng cho Andrey Rublev (đơn nam) và Iga Swiatek (đơn nữ), thành tích tại giải ATP 1000 ở Tây Ban Nha tạo ra nhiều xáo trộn đáng chú ý ở bảng xếp hạng tuần qua.

Nadal thăng tiến chóng mặt, Rublev bứt phá top 10 (Bảng xếp hạng tennis 6/5) - 1

Nadal (trái) và Rublev (phải) nhận tin vui trong ngày 6/5

Các ngôi sao hàng đầu Jannik Sinner, Carlos Alcaraz và Daniil Medvedev không lọt vào chung kết và đều phải gặp những chấn thương, nhưng chỉ có Alcaraz chịu thiệt. Do không bảo vệ thành công danh hiệu vô địch, "Carlotis" bị trừ 800 điểm so với tuần trước, ngược lại Sinner có thêm 200 điểm, Medvedev mang về 110 điểm.

Top 10 có 3 thay đổi nhờ sự bứt phá của Rublev. Chức vô địch Madrid giúp ngôi sao người Nga có thêm 910 điểm, lên 2 bậc, chiếm hạng 6 thế giới. Sự thăng tiến của Rublev khiến Casper Ruud (Na Uy) và Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) đều tụt 1 bậc.

Nổi bật top 30 phải kể tới 2 ngôi sao Felix Auger-Aliassime (Canada) và Jiri Lehecka (Cộng hòa Séc). Á quân Madrid Open, Aliassime có thêm 640 điểm, tăng 15 bậc giữ hạng 20 thế giới. Lehecka đã vượt qua huyền thoại Nadal ở vòng 4 Madrid và được tăng 8 bậc, lần đầu tiên lên hạng 23 ATP.

Ở phía sau, thứ hạng của các ngôi sao biến động lớn. Andy Murray (Vương quốc Anh) mất 175 điểm, tụt 20 bậc, rớt xuống vị trí 77. Lý Hoàng Nam, ngôi sao số 1 của tennis Việt Nam không mất điểm nhưng tụt 9 bậc.

Đi tới vòng 4 Madrid, "Vua đất nện" Nadal có thêm 100 điểm thưởng, tăng 207 bậc, tiến sát top 300 thế giới. Vị thế của Rafa sẽ tiếp tục cải thiện khi anh tham dự Rome Open, diễn ra tại Ý từ 8-19/5.

Nhà vô địch Madrid Open đơn nữ, Swiatek gia cố vững vàng ngôi đầu với tổng 10910 điểm, Aryna Sabalenka (Belarus) vẫn xếp thứ 2 thế giới với 7498 điểm. Top 10 đơn nữ có 3 thay đổi, Marketa Vondrousova (Cộng hòa Séc) và Qinwen Zheng (Trung Quốc) cùng thăng tiến, đẩy Maria Sakkari (Hy Lạp) xuống 2 bậc.

Madison Keys (Mỹ) tăng tốt nhất top 30, Veronika Kudermetova (Nga) giảm thứ hạng mạnh nhất. Tay vợt 19 tuổi, Linda Noskova (Cộng hòa Séc) lần đầu tiên lọt vào danh sách 30 ngôi sao mạnh nhất WTA.

Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điển

1

Novak Djokovic (Serbia)

36 0 9,990

2

Jannik Sinner (Italia)

22 0 8,860

3

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

21 0 7,345

4

Daniil Medvedev (Nga)

28 0 7,195

5

Alexander Zverev (Đức)

27 0 5,435

6

Andrey Rublev (Nga)

26 +2 4,740

7

Casper Ruud (Na Uy)

25 -1 4,535

8

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

25 -1 3,860

9

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

27 0 3,730

10

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

32 0 3,605

11

Alex de Minaur (Úc)

25 0 3,435

12

Holger Rune (Đan Mạch)

21 0 3,250

13

Taylor Fritz (Mỹ)

26 0 2,870

14

Ben Shelton (Mỹ)

21 +1 2,460

15

Ugo Humbert (Pháp)

25 -1 2,455

16

Tommy Paul (Mỹ)

26 0 2,300

17

Alexander Bublik (Kazakhstan)

26 +1 2,055

18

Karen Khachanov (Nga)

27 -1 2,000

19

Sebastian Baez (Argentina)

23 0 1,960

20

Felix Auger-Aliassime (Canada) 23 +15 1,880

21

Adrian Mannarino (Pháp)

35 -1 1,875

22

Francisco Cerundolo (Argentina)

25 0 1,870

23

Jiri Lehecka (Cộng Hòa Séc) 22 +8 1,695

24

Nicolas Jarry (Chile)

28 -1 1,675

25

Frances Tiafoe (Mỹ)

26 -4 1,650

26

Tallon Griekspoor (Hà Lan)

27 -1 1,595

27

Sebastian Korda (Mỹ)

23 -1 1,525

28

Tomas Martin Etcheverry (Argentina)

24 -1 1,460

29

Lorenzo Musetti (Italia)

22 0 1,405

30

Cameron Norrie (Anh)

28 0 1,350

...

77

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

36

-20

735

...

305

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

37

+207

175

...

482

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

27

-9

87

Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điển

1

Iga Swiatek (Ba Lan)

22

0

10910

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

26

0

7498

3

Coco Gauff (Mỹ)

20

0

7313

4

Elena Rybakina (Kazakhstan)

24

0

6673

5

Jessica Pegula (Mỹ)

30

0

4655

6

Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc)

24

+1

4090

7

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

21

+1

3945

8

Maria Sakkari (Hy Lạp)

28

-2

3925

9

Ons Jabeur (Tunisia)

29

0

3748

10

Jelena Ostapenko (Latvia)

26

0

3493

11

Daria Kasatkina (Nga)

26

0

3313

12

Jasmine Paolini (Italia)

28

+1

3048

13

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

27

+1

3035

14

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

27

-2

2930

15

Danielle Collins (Mỹ)

30

0

2759

16

Madison Keys (Mỹ)

29

+4

2688

17

Liudmila Samsonova (Nga)

25

0

2495

18

Ekaterina Alexandrova (Nga)

29

-2

2450

19

Elina Svitolina (Ukraine)

29

-1

2400

20

Marta Kostyuk (Ukraine)

21

+1

2235

21

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

32

+1

2191

22

Emma Navarro (Mỹ)

22

+1

2143

23

Caroline Garcia (Pháp)

30

+1

2068

24

Victoria Azarenka (Belarus)

34

+2

2024

25

Veronika Kudermetova (Nga)

27

-6

2003

26

Anna Kalinskaya (Nga)

25

-1

1916

27

Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc)

28

0

1832

28

Katie Boulter (Anh)

27

0

1742

29

Linda Noskova (Cộng Hòa Séc)

19

+2

1684

30

Elise Mertens (Bỉ)

28

-1

1684

Chia sẻ

Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo

QH

CLIP HOT