Sinner 59 tuần giữ ngôi số 1, Shelton thăng hạng lịch sử (Bảng xếp hạng tennis 21/7)
(Tin thể thao, tin tennis) Sinner tiến gần mốc 60 tuần giữ ngôi số 1 ATP, Shelton thăng hạng lịch sử lên top 8, bảng xếp hạng đơn nữ chứng kiến nhiều biến động ở nhóm các tay vợt trong top 30.
Sinner lấy tiền gần 60 tuần giữ ngôi số 1, Shelton thăng hạng lịch sử
Jannik Sinner hiện đang chuẩn bị chinh phục mốc 60 tuần liên tiếp giữ ngôi số 1 ATP, với tổng điểm rất vững chắc lên tới 12.030 điểm, tạo khoảng cách lớn so với người thứ hai là Carlos Alcaraz (8.600 điểm). Vào tuần sau (28/7), chắc chắn tay vợt Ý sẽ chạm tới mốc 60 tuần giữ ngôi đầu.
Sinner (bên trái) có tuần 59 giữ số 1, Shelton (bên phải) chạm tới thứ hạng tốt nhất sự nghiệp
Đáng chú ý, Shelton vượt qua Holger Rune lấy hạng 8, đẩy tay vợt Đan Mạch tụt xuống hạng 9 do mất điểm, đây là thứ hạng tốt nhất của tay vợt người Mỹ. Hiện tại, Shelton sở hữu 3.330 điểm, chỉ kém tay vợt số 7 Lorenzo Musetti một khoảng cách rất nhỏ và có khả năng tiến thêm.
Trong top 5, xếp sau Sinner và Alcaraz lần lượt là Alexander Zverev, Taylor Fritz và Jack Draper. Novak Djokovic vẫn giữ hạng 6.
Ngoài ra, Denis Shapovalov ghi dấu ấn lớn khi giành chức vô địch Los Cabos Open và vươn lên hạng 28 ATP, trong khi Alexander Bublik kiếm thêm danh hiệu ở Swiss Open Gstaad, vươn lên nhóm top 30.
Chuyển động ở top 30 đơn nữ
Aryna Sabalenka vẫn giữ vững vị trí số 1 WTA với 12.420 điểm, khoảng cách an toàn so với Coco Gauff (vị trí số 2, với 7.669 điểm) và Iga Swiatek (hạng 3, có 6.813 điểm).
Thay đổi trong top 30 đơn nữ tuần qua đến từ Karolina Muchova (Cộng hòa Séc) và Diana Shnaider (Nga), do 2 tay vợt này cùng tụt 2 bậc, tạo điều kiện cho 4 đồng nghiệp khác thăng hạng. Tay vợt người Anh, Emma Raducanu tuần qua giảm 1 bậc, rơi xuống hạng 46.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Jannik Sinner (Ý) | 23 | 0 | 12.030 |
2 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) | 22 | 0 | 8.600 |
3 |
Alexander Zverev (Đức) | 28 | 0 | 6.030 |
4 |
Taylor Fritz (Mỹ) | 27 | 0 | 5.035 |
5 |
Jack Draper (Anh) | 23 | 0 | 4.650 |
6 |
Novak Djokovic (Serbia) | 38 | 0 | 4.130 |
7 |
Lorenzo Musetti (Ý) | 23 | 0 | 3.350 |
8 |
Ben Shelton (Mỹ) | 22 | +1 | 3.330 |
9 |
Holger Rune (Đan Mạch) | 22 | -1 | 3.250 |
10 |
Andrey Rublev (Nga) | 27 | 0 | 3.160 |
11 |
Frances Tiafoe (Mỹ) | 27 | 0 | 2.940 |
12 |
Casper Ruud (Na Uy) | 26 | +1 | 2.905 |
13 |
Alex de Minaur (Úc) | 26 | -1 | 2.885 |
14 |
Daniil Medvedev (Nga) | 29 | 0 | 2.630 |
15 |
Tommy Paul (Mỹ) | 28 | +1 | 2.620 |
16 |
Karen Khachanov (Nga) | 29 | +1 | 2.590 |
17 |
Jakub Mensik (Séc) | 19 | +1 | 2.446 |
18 |
Flavio Cobolli (Ý) | 23 | +1 | 2.360 |
19 |
Francisco Cerundolo (Argentina) | 26 | +1 | 2.285 |
20 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) | 34 | +1 | 2.155 |
21 |
Arthur Fils (Pháp) | 21 | -6 | 2.130 |
22 |
Tomas Machac (Séc) | 24 | 0 | 2.110 |
23 |
Ugo Humbert (Pháp) | 27 | 0 | 2.095 |
24 |
Alexei Popyrin (Úc) | 25 | 0 | 2.050 |
25 |
Jiri Lehecka (Séc) | 23 | 0 | 2.015 |
26 |
Roberto Carballes Baena (Tây Ban Nha) | 26 | 0 | 1.945 |
27 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) | 24 | +1 | 1.865 |
28 |
Denis Shapovalov (Canada) | 26 | +5 | 1.836 |
29 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) | 26 | -2 | 1.825 |
30 |
Alexander Bublik (Kazakhstan) | 28 | +4 | 1.825 |
... |
||||
47 |
Joao Fonseca (Brazil) |
18 |
+1 |
1.116 |
... |
||||
67 |
Learner Tien (Mỹ) |
19 |
0 |
912 |
... |
||||
1037 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
28 |
-66 |
12 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Aryna Sabalenka (Belarus) | 27 |
0 |
12.420 |
2 |
Coco Gauff (Mỹ) | 21 |
0 |
7.669 |
3 |
Iga Swiatek (Ba Lan) | 24 | 0 | 6.813 |
4 |
Jessica Pegula (Mỹ) | 31 | 0 | 6.423 |
5 |
Mirra Andreeva (Nga) | 18 | 0 | 5.163 |
6 |
Zheng Qinwen (Trung Quốc) | 22 | 0 | 4.553 |
7 |
Amanda Anisimova (Mỹ) | 23 | 0 | 4.470 |
8 |
Madison Keys (Mỹ) | 30 | 0 | 4.374 |
9 |
Jasmine Paolini (Ý) | 29 | 0 | 3.576 |
10 |
Paula Badosa (Tây Ban Nha) | 27 | 0 | 3.454 |
11 |
Emma Navarro (Mỹ) | 24 | 0 | 3.420 |
12 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) | 26 | +1 | 2.806 |
13 |
Elina Svitolina (Ukraina) | 30 | +1 | 2.794 |
14 |
Karolina Muchova (Séc) | 28 | -2 | 2.718 |
15 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) | 30 | +1 | 2.666 |
16 |
Liudmila Samsonova (Nga) | 26 | +1 | 2.576 |
17 |
Diana Shnaider (Nga) | 21 | -2 | 2.526 |
18 |
Daria Kasatkina (Nga) | 28 | 0 | 2.361 |
19 |
Clara Tauson (Đan Mạch) | 22 | 0 | 2.292 |
20 |
Belinda Bencic (Thụy Sĩ) | 28 | 0 | 2.190 |
21 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) | 29 | 0 | 2.129 |
22 |
Elise Mertens (Bỉ) | 29 | 0 | 2.106 |
23 |
Linda Noskova (Séc) | 20 | 0 | 1.867 |
24 |
Magdalena Frech (Ba Lan) | 27 | 0 | 1.821 |
25 |
Jelena Ostapenko (Latvia) | 28 | 0 | 1.750 |
26 |
Sofia Kenin (Mỹ) | 26 | 0 | 1.678 |
27 |
Marta Kostyuk (Ukraina) | 23 | 0 | 1.616 |
28 |
Magda Linette (Ba Lan) | 33 | 0 | 1.594 |
29 |
Ashlyn Krueger (Mỹ) | 21 | 0 | 1.544 |
30 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) | 34 | 0 | 1.509 |
... |
||||
46 |
Emma Raducanu (Anh) |
22 |
-1 |
1.211 |