Nadal bị Alcaraz "phả hơi nóng", Medvedev vững vàng (Bảng xếp hạng tennis 8/8)

Chia sẻ

Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo

(Tin thể thao, tin tennis) Tay vợt 19 tuổi đang đứng trước cơ hội có thể vượt qua thứ hạng của Rafael Nadal.

Theo bảng xếp hạng tenis đơn nam ATP công bố mới nhất, trong top 10 chỉ có thay đổi duy nhất. Do Jannik Sinner (Italia) tụt 2 bậc nên Hubert Hurkacz (Ba Lan) nghiễm nhiên nhận số 10 thế giới.

Nadal bị Alcaraz "phả hơi nóng", Medvedev vững vàng (Bảng xếp hạng tennis 8/8) - 1

Alcaraz đang "phả hơi nóng" vào vị trí của Nadal (áo cam)

Tương tự ở phía sau, Karen Khachanov (Nga) tụt bốn bậc xuống hạng 28 thế giới, ngược lại Frances Tiafoe (Mỹ) tăng 3 bậc lên số 24, Botic Van De Zandschulp (Hà Lan) và Holger Rune (Đan Mạch) cũng hưởng niềm vui thăng hạng.

Tuần này không có nhiều thay đổi nhưng sau khi Rogers Cup 2022, sự diện ATP 1.000 kết thúc vào tuần sau, dự kiến có nhiều biến động lớn. Rafael Nadal mất 545 điểm tuần này, do chấn thương không thể thi đấu Rogers Cup tay vợt này có thể đánh mất vị trí vào tay Carlos Alcaraz. Tay vợt 19 tuổi hiện chỉ kém 585 điểm, Alcaraz hoàn toàn có thể lấy vị trí của Nadal nếu lọt vào chung kết Rogers Cup 2022.

Sau khi vô địch Mexico Open 2022, Daniil Medvedev có thêm 250 điểm, đứng vững chắc ở vị trí số 1 thế giới. Medvedev hiện đang có mặt tại Canada tham dự Rogers Cup với tư cách là hạt giống số 1, tay vợt này sẽ có thêm nhiều cơ hội gia tăng khoảng cách với tay vợt số 2 thế giới.

Với đơn nữ, Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) lên hạng 3 thế giới đẩy Maria Sakkari (Hy Lạp) xuống 1 bậc. Daria Kasatkina (Nga) tăng 3 bậc, Danielle Collins (Mỹ) tụt 8 bậc tạo điều kiện cho một loạt các tay vợt thăng hạng.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Daniil Medvedev (Nga)

26

0

7,875

2

Alexander Zverev (Đức)

25

0

6,760

3

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

36

0

5,620

4

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

19

0

5,035

5

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

23

0

5,000

6

Novak Djokovic (Serbia)

35

0

4,770

7

Casper Ruud (Na Uy)

23

0

4,685

8

Andrey Rublev (Nga)

24

0

3,710

9

Felix Auger-Aliassime (Canada)

21

0

3,490

10

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

25

+1

3,015

11

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

26

+1

2,985

12

Jannik Sinner (Italia)

20

-2

2,895

13

Taylor Fritz (Mỹ)

24

0

2,860

14

Matteo Berrettini (Italia)

26

0

2,430

15

Diego Schwartzman (Argentina)

29

0

2,245

16

Marin Cilic (Croatia)

33

0

2,085

17

Reilly Opelka (Mỹ)

24

0

2,010

18

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

34

0

1,850

19

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

31

0

1,775

20

Gael Monfils (Pháp)

35

0

1,615

21

Alex de Minaur (Úc)

23

0

1,585

22

Denis Shapovalov (Canada)

23

0

1,560

23

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

31

0

1,555

24

Frances Tiafoe (Mỹ)

24

+3

1,506

25

Botic Van De Zandschulp (Hà Lan)

26

+1

1,462

26

Holger Rune (Đan Mạch)

19

+2

1,425

27

Francisco Cerundolo (Argentina)

23

-2

1,401

28

Karen Khachanov (Nga)

26

-4

1,395

29

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

30

0

1,380

30

Lorenzo Musetti (Italia)

20

0

1,297

...

48

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

35

+2

950

...

344

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

25

+23

131

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

21

0

8,396

2

Anett Kontaveit (Estonia)

26

0

4,476

3

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

24

+1

4,190

4

Maria Sakkari (Hy Lạp)

27

-1

4,190

5

Ons Jabeur (Tunisia)

27

0

4,010

6

Aryna Sabalenka (Belarus)

24

0

3,366

7

Jessica Pegula (Mỹ)

28

0

3,116

8

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

28

0

2,886

9

Daria Kasatkina (Nga)

25

+3

2,800

10

Emma Raducanu (Anh)

19

0

2,772

11

Coco Gauff (Mỹ)

18

0

2,746

12

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

25

+1

2,635

13

Leylah Fernandez (Canada)

19

+1

2,534

14

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

30

+1

2,532

15

Simona Halep (Romania)

30

+1

2,415

16

Jelena Ostapenko (Lavia)

25

+1

2,302

17

Danielle Collins (Mỹ)

28

-8

2,273

18

Veronika Kudermetova (Nga)

25

+1

2,220

19

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

26

-1

2,163

20

Victoria Azarenka (Belarus)

33

0

2,076

21

Jil Teichmann (Thụy Sĩ)

25

0

1,997

22

Amanda Anisimova (Mỹ)

20

0

1,930

23

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

32

+1

1,786

24

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

26

+1

1,782

25

Madison Keys (Mỹ)

27

+2

1,779

26

Martina Trevisan (Italia)

28

0

1,775

27

Elena Rybakina (Kazakhstan)

23

-4

1,735

28

Ekaterina Alexandrova (Nga)

27

0

1,691

29

Camila Giorgi (Italia)

30

0

1,689

30

Shelby Rogers (Mỹ)

29

+15

1,471

Chia sẻ

Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo

QH

CLIP HOT