Hoàng Nam nhận tin kém vui, ngôi sao Bosnia tiến vào top 100 (Bảng xếp hạng tennis 2/12)
(Tin thể thao, tin tennis) Không tham dự các sự kiện tennis chuyên nghiệp, Lý Hoàng Nam tiếp tục rớt thứ hạng.
Tuần qua, mùa giải 2024 tiếp tục diễn ra, không có các sự kiện thể thao lớn. Các giải đấu chủ yếu tập trung vào cấp độ ATP và WTA Challenger. Kết quả, bảng xếp hạng top 30 đơn nam và nữ vẫn giữ nguyên, không có biến động nào đáng chú ý.
Hoàng Nam và vợ dành nhiều thời gian cho pickleball, vì thế thứ hạng ATP của anh đang rơi tự do
Bảng xếp hạng ATP đơn nam tuần qua, sự thay đổi đáng chú ý diễn ra với nhiều tay vợt trong top 100. Zizou Bergs là tay vợt có thứ hạng giảm mạnh nhất, khi tụt 10 bậc và hiện đứng ở vị trí 71.
Ngược lại, Damir Dzumhur đến từ Bosnia-Herzegovina đã có màn trình diễn ấn tượng tại giải Maia Open ở Bồ Đào Nha, khi giành chức vô địch và thu về 100 điểm.
Nhờ đó, anh đã tăng 23 bậc, trở lại top 100 thế giới. Bảng xếp hạng cũng chào đón sự gia nhập của hai tay vợt người Argentina, Camilo Ugo Carabelli và Federico Coria.
Ngôi sao số 1 Bosnia, Damir Dzumhur trở lại top 100
Tay vợt số 1 Việt Nam, Lý Hoàng Nam, không tham gia các giải đấu chuyên nghiệp trong thời gian gần đây, dẫn đến việc thứ hạng của anh trên bảng xếp hạng ATP đang giảm dần. Theo cập nhật mới nhất, Hoàng Nam đã mất 3 điểm và tụt 13 bậc, hiện đang xếp hạng 615 thế giới.
Trong khi đó, ở bảng xếp hạng đơn nữ, Mayar Sherif đến từ Ai Cập nổi bật với sự thăng tiến 24 bậc, trong khi Erika Andreeva của Nga là tay vợt có thành tích kém nhất khi tụt xuống vị trí 79.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Jannik Sinner (Italia) |
23 |
0 |
11.830 |
2 |
Alexander Zverev (Đức) |
27 |
0 |
7.915 |
3 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
21 |
0 |
7.010 |
4 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
27 |
0 |
5.100 |
5 |
Daniil Medvedev (Nga) |
28 |
0 |
5.030 |
6 |
Casper Ruud (Na Uy) |
25 |
0 |
4.255 |
7 |
Novak Djokovic (Serbia) |
37 |
0 |
3.910 |
8 |
Andrey Rublev (Nga) |
27 |
0 |
3.760 |
9 |
Alex de Minaur (Úc) |
25 |
0 |
3.745 |
10 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
33 |
0 |
3.350 |
11 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
26 |
0 |
3.165 |
12 |
Tommy Paul (Mỹ) |
27 |
0 |
3.145 |
13 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
21 |
0 |
3.025 |
14 |
Ugo Humbert (Pháp) |
26 |
0 |
2.765 |
15 |
Jack Draper (Anh) |
22 |
0 |
2.685 |
16 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
27 |
0 |
2.640 |
17 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
22 |
0 |
2.600 |
18 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
26 |
0 |
2.585 |
19 |
Karen Khachanov (Nga) |
28 |
0 |
2.410 |
20 |
Arthur Fils (Pháp) |
20 |
0 |
2.355 |
21 |
Ben Shelton (Mỹ) |
22 |
0 |
2.330 |
22 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
24 |
0 |
1.985 |
23 |
Alejandro Tabilo (Chile) |
27 |
0 |
1.943 |
24 |
Alexei Popyrin (Úc) |
25 |
0 |
1.865 |
25 |
Tomas Machac (Cộng hòa Séc) |
24 |
0 |
1.758 |
26 |
Jordan Thompson (Úc) |
30 |
0 |
1.745 |
27 |
Sebastian Baez (Argentina) |
23 |
0 |
1.690 |
28 |
Jiri Lehecka (Cộng hòa Séc) |
23 |
0 |
1.660 |
29 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
24 |
0 |
1.635 |
30 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
26 |
0 |
1.620 |
... |
||||
71 |
Zizou Bergs (Bỉ) |
25 |
-10 |
768 |
... |
||||
83 |
Damir Dzumhur (Bosnia-Herzegovina) |
32 |
+23 |
679 |
... |
||||
97 |
Camilo Ugo Carabelli (Argentina) |
25 |
+8 |
624 |
... |
||||
100 |
Federico Coria (Argentina) |
32 |
+1 |
617 |
... |
||||
153 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
38 |
+2 |
380 |
... |
||||
615 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
27 |
-13 |
53 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
26 |
0 |
9.416 |
2 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
23 |
0 |
8.370 |
3 |
Coco Gauff (Mỹ) |
20 |
0 |
6.530 |
4 |
Jasmine Paolini (Italia) |
28 |
0 |
5.344 |
5 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
22 |
0 |
5.340 |
6 |
Elena Rybakina (Kazaskhstan) |
25 |
0 |
5.171 |
7 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
30 |
0 |
4.705 |
8 |
Emma Navarro (Mỹ) |
23 |
0 |
3.589 |
9 |
Daria Kasatkina (Nga) |
27 |
0 |
3.368 |
10 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc) |
28 |
0 |
3.214 |
11 |
Danielle Collins (Mỹ) |
30 |
0 |
3.178 |
12 |
Paula Badosa (Tây Ban Nha) |
26 |
0 |
2.908 |
13 |
Diana Shnaider (Nga) |
20 |
0 |
2.895 |
14 |
Anna Kalinskaya (Nga) |
25 |
0 |
2.743 |
15 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
27 |
0 |
2.588 |
16 |
Mirra Andreeva (Nga) |
17 |
0 |
2.578 |
17 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
28 |
0 |
2.554 |
18 |
Marta Kostyuk (Ukraine) |
22 |
0 |
2.493 |
19 |
Donna Vekic (Croatia) |
28 |
0 |
2.258 |
20 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
35 |
0 |
2.127 |
21 |
Madison Keys (Mỹ) |
29 |
0 |
2.126 |
22 |
Karolina Muchova (Cộng hòa Séc) |
28 |
0 |
1.971 |
23 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
30 |
0 |
1.942 |
24 |
Katie Boulter (Anh) |
28 |
0 |
1.931 |
25 |
Magdalena Frech (Ba Lan) |
26 |
0 |
1.928 |
26 |
Linda Noskova (Cộng Hòa Séc) |
19 |
0 |
1.913 |
27 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
26 |
0 |
1.885 |
28 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
29 |
0 |
1.848 |
29 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) |
29 |
0 |
1.844 |
30 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
33 |
0 |
1.807 |
... |
||||
59 |
Emma Raducanu (Anh) |
22 |
-13 |
1.025 |
60 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
27 |
0 |
1.014 |
... |
||||
68 |
Mayar Sherif (Ai Cập) |
28 |
+24 |
929 |
79 |
Erika Andreeva (Nga) |
20 |
-12 |
877 |