Hoàng Nam bất ngờ tụt hạng, mỹ nhân Bouchard tăng 382 bậc (Bảng xếp hạng tennis 19/9)
(Tin thể thao, tin tennis) Sau nhiều tuần tăng hạng, Lý Hoàng Nam bất ngờ nhận tin kém vui. Trong khi đó, người đẹp Bouchard thăng hạng "khủng" tuần qua.
Trong tuần qua, tennis đơn nam cấp độ ATP không có sự kiện nào diễn ra nên không có sự xáo trộn nào trong top 30. Những biến động đến ở thứ hạng thấp hơn. Corentin Moutet (Pháp) thăng tiến tốt nhất trong top 100, tay vợt này có thêm 125 điểm, tăng 20 bậc tiến lên hạng 64 thế giới.
Ở phía sau, Radu Albot (Moldova), Jordan Thompson (Úc) lần lượt tăng 16 và 4 bậc, qua đó lọt vào top 100 (hạng 92 và 98 thế giới).
Hoàng Nam bất ngờ tụt hạng sau nhiều tuần thăng tiến
Sau nhiều tuần lập kỉ lục trên bảng xếp hạng ATP thế giới, tay vợt số 1 Việt Nam, Lý Hoàng Nam bất ngờ tụt hạng trong tuần qua. Theo đó, Hoàng Nam vẫn giữ nguyên số điểm so với tuần trước, tuy nhiên anh bị tụt 1 bậc rơi xuống hạng 273. Do tuần vừa qua, Hoàng Nam không thi đấu nên không tích được thêm điểm và sự thụt lùi của Nam là do đối thủ khác vươn lên, vì thế việc tụt hạng của tay vợt Việt Nam không đáng lo.
Với đơn nữ, 14 vị trí dẫn đầu không thay đổi, những xáo trộn trong top 30 cũng không quá đáng chú ý. Phía sau Emma Raducanu và Eugenie Bouchard khiến làng tennis phải nhắc tới mình.
Thành tích lọt vào Chennai Open 2022 giúp tay vợt Canada, Bouchard tăng 382 bậc vươn lên hạng 520 thế giới. Việc đi tới vòng 2 Slovenia Open 2022 cũng giúp Raducanu tăng 6 bậc trên bảng xếp hạng WTA.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
19 | 0 | 6,740 |
2 |
Casper Ruud (Na Uy) |
23 | 0 | 5,850 |
3 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
36 | 0 | 5,810 |
4 |
Daniil Medvedev (Nga) |
26 | 0 | 5,065 |
5 |
Alexander Zverev (Đức) |
25 | 0 | 5,040 |
6 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
24 | 0 | 4,810 |
7 |
Novak Djokovic (Serbia) |
35 | 0 | 3,570 |
8 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
27 | 0 | 3,550 |
9 |
Andrey Rublev (Nga) |
24 | 0 | 3,390 |
10 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
25 | 0 | 3,355 |
11 |
Jannik Sinner (Italia) |
21 | 0 | 3,200 |
12 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
24 | 0 | 3,055 |
13 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
22 | 0 | 2,950 |
14 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
31 | 0 | 2,510 |
15 |
Matteo Berrettini (Italia) |
26 | 0 | 2,360 |
16 |
Marin Cilic (Croatia) |
33 | 0 | 2,345 |
17 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
30 | 0 | 2,110 |
18 |
Karen Khachanov (Nga) |
26 | 0 | 1,990 |
19 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
24 | 0 | 1,940 |
20 |
Nick Kyrgios (Úc) |
27 | 0 | 1,780 |
21 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
34 | 0 | 1,760 |
22 |
Alex de Minaur (Úc) |
23 | 0 | 1,745 |
23 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
31 | 0 | 1,730 |
24 |
Denis Shapovalov (Canada) |
23 | 0 | 1,640 |
25 |
Daniel Evans (Anh) |
32 | 0 | 1,420 |
26 |
Borna Coric (Croatia) |
25 | 0 | 1,405 |
27 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
24 | 0 | 1,394 |
28 |
Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha) |
23 | 0 | 1,380 |
29 |
Tommy Paul (Mỹ) |
25 | 0 | 1,375 |
30 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
20 | 0 | 1,367 |
... |
||||
43 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
35 |
0 |
1,000 |
... |
||||
273 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
25 |
-1 |
181 |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
21 |
0 |
10,365 |
2 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
28 |
0 |
5,090 |
3 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
26 |
0 |
4,300 |
4 |
Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) |
24 |
0 |
3,980 |
5 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
28 |
0 |
3,501 |
6 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
27 |
0 |
3,480 |
7 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
24 |
0 |
3,470 |
8 |
Coco Gauff (Mỹ) |
18 |
0 |
3,047 |
9 |
Simona Halep (Romania) |
30 |
0 |
3,025 |
10 |
Caroline Garcia (Pháp) |
28 |
0 |
2,930 |
11 |
Daria Kasatkina (Nga) |
25 |
0 |
2,895 |
12 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
28 |
0 |
2,776 |
13 |
Veronika Kudermetova (Nga) |
25 |
0 |
2,436 |
14 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
25 |
0 |
2,335 |
15 |
Danielle Collins (Mỹ) |
28 |
+1 |
2,277 |
16 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
26 |
+2 |
2,255 |
17 |
Madison Keys (Mỹ) |
27 |
0 |
2,248 |
18 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
32 |
+1 |
2,187 |
19 |
Jelena Ostapenko (Lavia) |
25 |
-4 |
2,146 |
20 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
30 |
0 |
2,007 |
21 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
33 |
0 |
1,951 |
22 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
23 |
+3 |
1,855 |
23 |
Amanda Anisimova (Mỹ) |
32 |
-1 |
1,840 |
24 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
27 |
0 |
1,750 |
25 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
26 |
+1 |
1,635 |
26 |
Alison Riske Amritraj (Mỹ) |
32 |
-3 |
1,576 |
27 |
Martina Trevisan (Italia) |
28 |
0 |
1,531 |
28 |
Shuai Zhang (Trung Quốc) |
33 |
+1 |
1,530 |
29 |
Aliaksandra Sasnovich (Belarus) |
28 |
+1 |
1,521 |
30 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
23 |
-2 |
1,502 |
... |
||||
77 |
Emma Raducanu (Anh) |
19 |
+6 |
751 |
... |
||||
520 |
Eugenie Bouchard (Canada) |
28 |
+382 |
81 |