Sabalenka san bằng kỷ lục Jankovic, "Sharapova Ấn Độ" vào top 300 (Bảng xếp hạng tennis 23/12)
(Tin thể thao, tin tennis) Tay vợt người Belarus, Aryna Sabalenka chạm tới cột mốc mới trên bảng xếp hạng quần vợt đơn nữ.
Bảng xếp hạng đơn nam (ATP) và đơn nữ (WTA) thời điểm cuối năm không có sự biến động ở "thượng tầng". Top 100 đơn nam và nữ đều không thay đổi so với tuần trước, vị trí các tay vợt chỉ có dao động ở top 200, 300, 400...
Sabalenka (bên trái) cân bằng kỷ lục của Jankovic (bên phải), với cùng 18 tuần giữ ngôi đầu
Với đơn nam, Jannik Sinner có tuần thứ 29 giữ ngôi đầu ATP, tay vợt Ý chỉ còn kém Carlos Alcaraz đúng 7 tuần giữ ngôi đầu.
Ở phía sau, Rafael Nadal vẫn giữ được hạng 153, dù đã giải nghệ. Tuần này, vị trí của Lý Hoàng Nam (Việt Nam) không có thay đổi.
Ngày 23/12, Aryna Sabalenka chính thức có tuần thứ 18 giữ ngôi số 1 thế giới trong bảng xếp hạng WTA. Với thành tích này, tay vợt người Belarus san bằng kỷ lục của cựu tay vợt Serbia, Jelena Jankovic, cũng với 18 tuần đứng đầu quần vợt đơn nữ thế giới.
Sahaja trở lại top 300 WTA
Dự kiến, vào ngày 20/1/2025, Sabalenka sẽ vượt qua cựu tay vợt Maria Sharapova, người đã giữ ngôi đầu trong 21 tuần.
Sahaja Yamalapalli, 24 tuổi, được mệnh danh "Sharapova Ấn Độ", vừa có bước thăng tiến ấn tượng. Tuần này, tay vợt này tăng 21 bậc, vươn lên vị trí thứ 290, đánh dấu sự trở lại của cô trong top 300 thế giới. Trước đó, Sahaja từng đạt hạng cao nhất là 284.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Jannik Sinner (Italia) |
23 |
0 |
11.830 |
2 |
Alexander Zverev (Đức) |
27 |
0 |
7.915 |
3 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
21 |
0 |
7.010 |
4 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
27 |
0 |
5.100 |
5 |
Daniil Medvedev (Nga) |
28 |
0 |
5.030 |
6 |
Casper Ruud (Na Uy) |
25 |
0 |
4.255 |
7 |
Novak Djokovic (Serbia) |
37 |
0 |
3.910 |
8 |
Andrey Rublev (Nga) |
27 |
0 |
3.760 |
9 |
Alex de Minaur (Úc) |
25 |
0 |
3.745 |
10 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
33 |
0 |
3.350 |
11 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
26 |
0 |
3.165 |
12 |
Tommy Paul (Mỹ) |
27 |
0 |
3.145 |
13 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
21 |
0 |
3.025 |
14 |
Ugo Humbert (Pháp) |
26 |
0 |
2.765 |
15 |
Jack Draper (Anh) |
22 |
0 |
2.685 |
16 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
27 |
0 |
2.640 |
17 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
22 |
0 |
2.600 |
18 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
26 |
0 |
2.585 |
19 |
Karen Khachanov (Nga) |
28 |
0 |
2.410 |
20 |
Arthur Fils (Pháp) |
20 |
0 |
2.355 |
21 |
Ben Shelton (Mỹ) |
22 |
0 |
2.330 |
22 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
24 |
0 |
1.985 |
23 |
Alejandro Tabilo (Chile) |
27 |
0 |
1.943 |
24 |
Alexei Popyrin (Úc) |
25 |
0 |
1.865 |
25 |
Tomas Machac (Cộng hòa Séc) |
24 |
0 |
1.758 |
26 |
Jordan Thompson (Úc) |
30 |
0 |
1.745 |
27 |
Sebastian Baez (Argentina) |
23 |
0 |
1.690 |
28 |
Jiri Lehecka (Cộng hòa Séc) |
23 |
0 |
1.660 |
29 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
24 |
0 |
1.635 |
30 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
26 |
0 |
1.620 |
... |
||||
153 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
38 |
0 |
380 |
... |
||||
620 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
27 |
0 |
53 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
26 |
0 |
9.416 |
2 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
23 |
0 |
8.370 |
3 |
Coco Gauff (Mỹ) |
20 |
0 |
6.530 |
4 |
Jasmine Paolini (Italia) |
28 |
0 |
5.344 |
5 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
22 |
0 |
5.340 |
6 |
Elena Rybakina (Kazaskhstan) |
25 |
0 |
5.171 |
7 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
30 |
0 |
4.705 |
8 |
Emma Navarro (Mỹ) |
23 |
0 |
3.589 |
9 |
Daria Kasatkina (Nga) |
27 |
0 |
3.368 |
10 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc) |
28 |
0 |
3.214 |
11 |
Danielle Collins (Mỹ) |
30 |
0 |
3.178 |
12 |
Paula Badosa (Tây Ban Nha) |
26 |
0 |
2.908 |
13 |
Diana Shnaider (Nga) |
20 |
0 |
2.895 |
14 |
Anna Kalinskaya (Nga) |
25 |
0 |
2.743 |
15 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
27 |
0 |
2.588 |
16 |
Mirra Andreeva (Nga) |
17 |
0 |
2.578 |
17 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
28 |
0 |
2.554 |
18 |
Marta Kostyuk (Ukraine) |
22 |
0 |
2.493 |
19 |
Donna Vekic (Croatia) |
28 |
0 |
2.258 |
20 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
35 |
0 |
2.127 |
21 |
Madison Keys (Mỹ) |
29 |
0 |
2.126 |
22 |
Karolina Muchova (Cộng hòa Séc) |
28 |
0 |
1.971 |
23 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
30 |
0 |
1.942 |
24 |
Katie Boulter (Anh) |
28 |
0 |
1.931 |
25 |
Magdalena Frech (Ba Lan) |
26 |
0 |
1.928 |
26 |
Linda Noskova (Cộng Hòa Séc) |
19 |
0 |
1.913 |
27 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
26 |
0 |
1.885 |
28 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
29 |
0 |
1.848 |
29 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) |
29 |
0 |
1.844 |
30 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
33 |
0 |
1.807 |
... |
||||
57 |
Emma Raducanu (Anh) |
22 |
0 |
1.025 |
58 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
27 |
0 |
1.014 |
... |
||||
290 |
Sahaja Yamalapalli (Ấn Độ) |
24 |
+21 |
227 |