Nadal sắp rơi khỏi top 100, nóng bỏng cuộc đua số 1 (Bảng xếp hạng tennis 29/5)

Chia sẻ

Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo

(Tin thể thao, tin tennis) Không thể tham dự Roland Garros 2023, Rafael Nadal sẽ rớt khỏi top 100 thế giới khi Grand Slam tại Pháp kết thúc.

18 năm qua Rafael Nadal vô địch Roland Garros 14 lần, 6 năm gần nhất "Bò tót" cũng có 5 chức vô địch sự kiện Grand Slam đất nện diễn ra tại Pháp. Nhưng Roland Garros 2023 đã vắng bóng "Vua đất nện", anh không thể tham dự vì chưa bình phục chấn thương.

Nadal sắp rơi khỏi top 100, nóng bỏng cuộc đua số 1 (Bảng xếp hạng tennis 29/5) - 1

Nadal sẽ rớt khỏi top 100 thế giới khi Roland Garros 2023 khép lại

Không thể bảo vệ ngôi vương, Nadal sẽ bị trừ 2.000 điểm khi Roland Garros 2023 hạ màn vào ngày 12/6. Chỉ còn lại 445 điểm, từ vị trí 15 Nadal sẽ rớt ra ngoài top 100 thế giới. Chiếu theo bảng xếp hạng ATP hiện tại, Nadal có thể rớt xuống thứ hạng 136 thế giới vào 12/6.

Tuy nhiên thứ hạng không còn quan trọng, vào lúc này người hâm mộ và chính Nadal đều mong muốn anh có thể sớm thi đấu trở lại.

Cuộc đua số 1 thế giới giữa ba tay vợt Carlos Alcaraz, Daniil Medvedev và Novak Djokovic rất hấp dẫn. Họ hơn kém nhau chưa tới 1.000 điểm, vì thế ai vô địch Roland Garros 2023 sẽ chiếm luôn ngôi đầu bảng xếp hạng đơn nam ATP.

Có sự biến động nhẹ top 10, Taylor Fritz (Mỹ) lấy vị trí thứ 9 của Jannik Sinner (Italia). Top 15, Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) soán ngôi Hubert Hurkacz (Ba Lan). Francisco Cerundolo (Argentina) tăng 5 bậc khiến 4 đồng nghiệp khác tụt hạng. Top 30 chào đón sự trở lại của Grigor Dimitrov (Bulgaria).

Bảng xếp hạng top 30 đơn nữ WTA có 3 thay đổi, Martina Trevisan (Italia) lên số 26 khiến Anastasia Potapova (Nga), Anhelina Kalinina (Ukraine) cùng tụt 1 bậc.

Tay vợt số 1 Việt Nam Lý Hoàng Nam vẫn giữ nguyên 201 điểm so với tuần trước, nhưng rớt 3 bậc vì sự vươn lên của các đối thủ khác.

Bảng xếp hạng tennis Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

20

0

6,815

2

Daniil Medvedev (Nga)

27

0

6,330

3

Novak Djokovic (Serbia)

36

0

5,955

4

Casper Ruud (Na Uy)

24

0

4,960

5

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

24

0

4,775

6

Holger Rune (Đan Mạch)

20

0

4,375

7

Andrey Rublev (Nga)

25

0

4,270

8

Taylor Fritz (Mỹ)

25

+1

3,470

9

Jannik Sinner (Italia)

21

-1

3,435

10

Felix Auger-Aliassime (Canada)

22

0

3,100

11

Karen Khachanov (Nga)

27

0

2,945

12

Frances Tiafoe (Mỹ)

25

0

2,790

13

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

27

+1

2,565

14

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

26

-1

2,525

15

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

36

0

2,445

16

Borna Coric (Croatia)

26

0

2,410

17

Tommy Paul (Mỹ)

26

0

2,170

18

Lorenzo Musetti (Italia)

21

0

2,040

19

Alex de Minaur (Úc)

24

0

1,870

20

Matteo Berrettini (Italia)

27

0

1,832

21

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

31

0

1,740

22

Marin Cilic (Croatia)

34

0

1,510

23

Francisco Cerundolo (Argentina)

24

+5

1,485

24

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

35

-1

1,485

25

Daniel Evans (Anh)

33

-1

1,480

26

Nick Kyrgios (Úc)

28

-1

1,465

27

Alexander Zverev (Đức)

26

0

1,450

28

Jan-Lennard Struff (Đức)

33

-2

1,447

29

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

32

+4

1,275

30

Sebastian Korda (Mỹ)

22

-1

1,265

...

43

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

36

-2

975

...

265

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

26

-3

201

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

21

0

8,940

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

25

0

7,541

3

Jessica Pegula (Mỹ)

29

0

5,205

4

Elena Rybakina (Kazakhstan)

23

0

5,090

5

Caroline Garcia (Pháp)

29

0

5,025

6

Coco Gauff (Mỹ)

19

0

4,305

7

Ons Jabeur (Tunisia)

28

0

3,541

8

Maria Sakkari (Hy Lạp)

27

0

3,391

9

Daria Kasatkina (Nga)

26

0

3,275

10

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

33

0

3,162

11

Veronika Kudermetova (Nga)

26

0

2,950

12

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

26

0

2,750

13

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

27

0

2,680

14

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

26

0

2,420

15

Liudmila Samsonova (Nga)

24

0

2,236

16

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

31

0

2,160

17

Jelena Ostapenko (Lavia)

25

0

2,130

18

Victoria Azarenka (Belarus)

33

0

2,087

19

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

20

0

1,998

20

Madison Keys (Mỹ)

28

0

1,861

21

Magda Linette (Ba Lan)

31

0

1,825

22

Donna Vekic (Croatia)

26

0

1,813

23

Ekaterina Alexandrova (Nga)

28

0

1,725

24

Martina Trevisan (Italia)

29

+2

1,665

25

Anastasia Potapova (Nga)

22

-1

1,657

26

Anhelina Kalinina (Ukraine)

26

-1

1,652

27

Irina-Camelia Begu (Romania)

32

0

1,452

28

Elise Mertens (Bỉ)

27

0

1,439

29

Paula Badosa (Tây Ban Nha)

25

0

1,363

30

Sloane Stephens (Mỹ)

34

0

1,360

...

107

Emma Raducanu (Anh)

20

-1

619

Chia sẻ

Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo

QH

CLIP HOT