Djokovic và Swiatek bất ngờ tụt hạng, Draper vào top 4 (Bảng xếp hạng tennis 2/6)
(Tin thể thao, tin tennis) Đang chơi rất tốt tại Roland Garros 2025, nhưng thứ hạng của Djokovic và Swiatek giảm so với tuần trước.
Sự kiện Roland Garros 2025 đang diễn ra tại Pháp nên bảng xếp hạng ATP và WTA tuần này được giữ nguyên. Tuy nhiên, trên bảng xếp hạng trực tuyến, thứ hạng của các tay vợt hàng đầu đã có nhiều biến động đáng chú ý.
Djokovic và Swiatek đang chơi tốt, nhưng họ cần làm tốt hơn để không bị rớt hạng sau Roland Garros 2025
Djokovic bị tụt xuống hạng 7
Ở bảng xếp hạng đơn nam ATP, dựa trên kết quả hiện tại tại Roland Garros 2025, Jannik Sinner bị trừ 600 điểm, Carlos Alcaraz mất 1.600 điểm và Alexander Zverev âm 1.100 điểm, nhưng cả ba vẫn lần lượt nắm giữ ba vị trí dẫn đầu.
Biến động lớn xảy ra ngay phía sau nhóm này. Jack Draper (Anh) có thêm 190 điểm, vươn lên top 4 thế giới, chiếm vị trí của Taylor Fritz (Mỹ). Tương tự, Lorenzo Musetti (Ý) vượt lên hạng 6, đẩy Novak Djokovic (Serbia) xuống vị trí thấp hơn do bị trừ 200 điểm so với tuần trước.
Tommy Paul (Mỹ) ghi thêm 300 điểm, tăng 4 bậc để giữ hạng 8 ATP. Casper Ruud (Na Uy) mất 750 điểm, rơi khỏi top 10 và hiện đứng thứ 16 thế giới. Stefanos Tsitsipas mất 350 điểm, tụt 6 bậc so với tuần trước, đối mặt nguy cơ rớt khỏi top 30.
Cột mốc mới cho Qinwen Zheng
Ở bảng xếp hạng đơn nữ WTA, Aryna Sabalenka (Belarus) vẫn dẫn đầu, trong khi vị trí thứ hai hiện thuộc về Jessica Pegula (Mỹ). Ngôi sao Trung Quốc Qinwen Zheng lần đầu tiên lọt vào top 5 thế giới. Dù đang có phong độ tốt, Iga Swiatek (Ba Lan) bị trừ 1.570 điểm theo kết quả hiện tại và tạm thời rơi xuống vị trí số 8.
Tất nhiên, những thay đổi này chỉ là tạm thời. Khi Roland Garros 2025 kết thúc, các vị trí trên bảng xếp hạng mới chính thức được xác nhận.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 | Jannik Sinner (Ý) | 23 |
0 |
9.780 |
2 | Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) | 22 | 0 | 7.250 |
3 | Alexander Zverev (Đức) | 28 | 0 | 6.185 |
4 | Jack Draper (Anh) | 23 | +1 | 4.800 |
5 | Taylor Fritz (Mỹ) | 27 | -1 | 4.485 |
6 | Lorenzo Musetti (Ý) | 23 | +1 | 4.160 |
7 | Novak Djokovic (Serbia) | 38 | -1 | 4.030 |
8 | Tommy Paul (Mỹ) | 28 | +4 | 3.510 |
9 | Holger Rune (Đan Mạch) | 22 | +1 | 3.440 |
10 | Alex de Minaur (Úc) | 26 | -1 | 3.285 |
11 | Daniil Medvedev (Nga) | 29 | 0 | 3.100 |
12 | Ben Shelton (Mỹ) | 22 | +1 | 3.080 |
13 | Frances Tiafoe (Mỹ) | 27 | +3 | 3.015 |
14 | Arthur Fils (Pháp) | 20 | 0 | 2.935 |
15 | Andrey Rublev (Nga) | 27 | 0 | 2.920 |
16 | Casper Ruud (Na Uy) | 26 | -8 | 2.905 |
17 | Jakub Menšík (Cộng hòa Czech) | 19 | +2 | 2.322 |
18 | Francisco Cerúndolo (Argentina) | 26 | 0 | 2.285 |
19 | Grigor Dimitrov (Bulgaria) | 34 | -2 | 2.205 |
20 | Ugo Humbert (Pháp) | 26 | +1 | 2.195 |
21 | Alexei Popyrin (Úc) | 25 | +4 | 2.140 |
22 | Tomáš Machac (Cộng hòa Czech) | 24 | 0 | 2.020 |
23 | Sebastian Korda (Mỹ) | 24 | 0 | 2.020 |
24 | Karen Khachanov (Nga) | 29 | 0 | 2.010 |
25 | Flavio Cobolli (Ý) | 23 | +1 | 1.970 |
26 | Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) | 26 | -6 | 1.920 |
27 | Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha) | 25 | +2 | 1.770 |
28 | Matteo Berrettini (Ý) | 29 | +2 | 1.720 |
29 | Félix Auger-Aliassime (Canada) | 24 | -2 | 1.685 |
30 | Denis Shapovalov (Canada) | 26 | +1 | 1.651 |
... |
||||
56 |
Joao Fonseca (Brazil) |
18 |
+9 |
999 |
... |
||||
68 |
Learner Tien (Mỹ) |
19 |
-5 |
888 |
... |
||||
890 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
28 |
+3 |
21 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Aryna Sabalenka (Belarus) | 27 | 0 | 10.683 |
2 |
Jessica Pegula (Mỹ) | 31 | +1 | 6.483 |
3 |
Coco Gauff (Mỹ) | 21 | -1 | 6.323 |
4 |
Jasmine Paolini (Ý) | 29 | 0 | 4.805 |
5 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) | 22 | +2 | 4.668 |
6 |
Mirra Andreeva (Nga) | 18 | 0 | 4.446 |
7 |
Madison Keys (Mỹ) | 30 | +1 | 4.294 |
8 |
Iga Swiatek (Ba Lan) | 24 | -3 | 4.268 |
9 |
Paula Badosa (Tây Ban Nha) | 27 | +1 | 3.684 |
10 |
Emma Navarro (Mỹ) | 24 | -1 | 3.649 |
11 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) | 25 | 0 | 3.358 |
12 |
Diana Shnaider (Nga) | 21 | 0 | 3.168 |
13 |
Elina Svitolina (Ukraina) | 30 | +1 | 3.035 |
14 |
Karolína Muchova (Cộng hòa Czech) | 28 | -1 | 2.929 |
15 |
Amanda Anisimova (Mỹ) | 23 | +1 | 2.804 |
16 |
Daria Kasatkina (Úc) | 28 | +1 | 2.801 |
17 |
Barbora Krejcikova (Cộng hòa Czech) | 29 | -2 | 2.724 |
18 |
Ludmilla Samsonova (Nga) | 26 | 0 | 2.390 |
19 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) | 30 | +1 | 2.378 |
20 |
Jeļena Ostapenko (Latvia) | 27 | +1 | 2.200 |
21 |
Donna Vekic (Croatia) | 28 | -2 | 2.166 |
22 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) | 29 | +1 | 2.091 |
23 |
Clara Tauson (Đan Mạch) | 22 | -1 | 1.988 |
24 |
Magdalena Fręch (Ba Lan) | 27 | +2 | 1.815 |
25 |
Elise Mertens (Bỉ) | 29 | -1 | 1.746 |
26 |
Marta Kostyuk (Ukraina) | 22 | -1 | 1.736 |
27 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) | 30 | +4 | 1.675 |
28 |
Anna Kalinskaya (Nga) | 26 | 0 | 1.657 |
29 |
Sofia Kenin (Mỹ) | 26 | +1 | 1.618 |
30 |
Leylah Fernandez (Canada) | 22 | -3 | 1.615 |
... |
||||
37 |
Emma Raducanu (Anh) |
22 |
+4 |
1389 |
... |
||||
51 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
27 |
-2 |
1088 |