Djokovic phá kỷ lục 26 năm, Nadal tệ nhất sau 6 năm (Bảng xếp hạng tennis 27/2)

Chia sẻ

Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo

(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic xác lập kỷ lục tennis mới, Nadal nhận thứ hạng thấp nhất sau hơn 6 năm. Đây là hai thông tin đáng chú ý nhất bảng xếp hạng tennis 27/2.

Theo bảng xếp hạng ATP mới nhất, tay vợt số 1 thế giới Novak Djokovic vừa phá thành công kỷ lục kéo dài tới 26 năm. Djokovic chạm tới tuần thứ 378 giữ ngôi đầu bảng xếp hạng, chính thức phá kỷ lục 377 tuần giữ số 1 thế giới của huyền thoại tennis nữ Steffi Graf (Đức) lập vào 30/3/1997.

Djokovic phá kỷ lục 26 năm, Nadal tệ nhất sau 6 năm (Bảng xếp hạng tennis 27/2) - 1

Djokovic tạo ra kỷ lục tennis mới, Nadal nhận thêm nỗi buồn

Hiện Nole đang có 6.980 điểm hơn 200 điểm so với Carlos Alcaraz, nhưng ngôi sao Serbia có thể gia tăng khoảng cách điểm với đàn em bởi anh đăng ký thi đấu ATP 500 Dubai Championship diễn ra từ 27/2 tới 5/3.

Rafael Nadal chưa thể trở lại sau chấn thương gặp phải ở Australian Open 2023, tay vợt Tây Ban Nha vừa bị trừ 500 điểm (vô địch Dubai 2022), do đó "Bò tót" rớt xuống hạng thấp nhất sau hơn 6 năm. Cụ thể, tay vợt 36 tuổi rớt 2 bậc, xuống hạng 8 thế giới và đang đứng trước nguy cơ bị loại khỏi top 10 nếu không tham dự Indian Wells vào 8/3.

Trong top 10, Andrey Rublev (Nga) cũng bị trừ tới 455 điểm và tụt 1 bậc.

Sự trồi sụt của Nadal và Rublev giúp Taylor Fritz tăng 2 bậc, lên số 5, thứ hạng tốt nhất sự nghiệp của tay vợt người Mỹ. Nhà vô địch Qatar Open 2023, Daniil Medvedev (Nga) có thêm 70 điểm, lên hạng 7.

Á quân Qatar Open, Andy Murray tăng 18 bậc, lên hạng 52 thế giới. Ngôi sao tennis Việt Nam, Lý Hoàng Nam dù không có thêm điểm so với tuần trước nhưng sự trồi sụt của các tay vợt xếp sau giúp Nam lên 3 bậc, đứng hạng 245 thế giới.

Bảng xếp hạng đơn nữ WTA có tới 11 vị trí dẫn đầu không thay đổi. Barbora Krejcikova (Cộng hoà Séc), nhà vô địch Dubai Championship 2023, là tay vợt có cú nhảy vọt đáng chú ý nhất. Tay vợt 27 tuổi tăng 27 bậc sau sự kiện tại UAE, tăng 14 bậc lên số 16 thế giới. Trái ngược, Jelena Ostapenko (Lavia) gây thất vọng nhất top 30, tay vợt 25 tuổi giảm 6 bậc xuống hạng 26.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

35 0 6,980

2

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha)

19 0 6,780

3

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

24 0 5,805

4

Casper Ruud (Na Uy)

24 0 5,515

5

Taylor Fritz (Mỹ)

25 +2 3,660

6

Andrey Rublev (Nga)

25 -1 3,405

7

Daniil Medvedev (Nga)

27 +1 3,320

8

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

36 -2 3,315

9

Felix Auger-Aliassime (Canada)

22 0 3,245

10

Holger Rune (Đan Mạch)

19 0 3,161

11

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

26 0 3,065

12

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

27 +1 2,815

13

Jannik Sinner (Italia)

21 -1 2,655

14

Karen Khachanov (Nga)

26 0 2,470

15

Frances Tiafoe (Mỹ)

25 0 2,350

16

Alexander Zverev (Đức)

25 0 2,320

17

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

31 0 2,240

18

Lorenzo Musetti (Italia)

20 0 1,855

19

Nick Kyrgios (Úc)

27 0 1,825

20

Borna Coric (Croatia)

26 0 1,815

21

Marin Cilic (Croatia)

34 +1 1,745

22

Alex de Minaur (Úc)

24 +1 1,710

23

Tommy Paul (Mỹ)

25 -2 1,700

24

Matteo Berrettini (Italia)

26 0 1,690

25

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

31 0 1,620

26

Sebastian Korda (Mỹ)

22 0 1,550

27

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

34 +1 1,465

28

Daniel Evans (Anh)

32 +1 1,380

29

Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha) 23 +2 1,345

30

Denis Shapovalov (Canada)

23 -3 1,335

...

52

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

35

+18

855

...

245

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

26

+3

225

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

21

0 10585

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

24

0 6100

3

Jessica Pegula (Mỹ)

29

0 5495

4

Ons Jabeur (Tunisia)

28

0 4921

5

Caroline Garcia (Pháp)

29

0 4835

6

Coco Gauff (Mỹ)

18

0 4251

7

Maria Sakkari (Hy Lạp)

27

0 3251

8

Daria Kasatkina (Nga)

25

0 3375

9

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

25

0 3360

10

Elena Rybakina (Kazakhstan)

23

0 2935

11

Veronika Kudermetova (Nga)

25

0 2620

12

Liudmila Samsonova (Nga)

24

+1 2301

13

Beatriz Haddad Maia (Brazil)

26

-1 2256

14

Victoria Azarenka (Belarus)

33

0 2237

15

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

32

0 2227

16

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

27

+14 2205

17

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

30

+1 2045

18

Ekaterina Alexandrova (Nga)

28

-2 2030

19

Simona Halep (Romania)

31

-3 1955

20

Madison Keys (Mỹ)

28

+3 1857

21

Magda Linette (Ba Lan)

31

0

1770

22

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

25

-3

1758

23

Shuai Zhang (Trung Quốc)

34

-1

1710

24

Qinwen Zheng (Trung Quốc)

20

0

1658

25

Martina Trevisan (Italia)

29

0

1558

26

Jelena Ostapenko (Lavia)

25

-6

1550

27

Petra Martic (Croatia)

32

+1

1450

28

Anastasia Potapova (Nga)

21

+1

1429

29

Anhelina Kalinina (Ukraine)

26

+4

1422

30

Marie Bouzkova (Cộng Hòa Séc)

24

-4

1418

...

80

Emma Raducanu (Anh)

20

+1

784

Chia sẻ

Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo

QH

CLIP HOT