Djokovic mất điểm, mỹ nữ 17 tuổi vào top 15 thế giới (Bảng xếp hạng tennis đầu năm 2025)
(Tin thể thao, tin tennis) Tại bảng xếp hạng đầu năm 2025, Djokovic mất điểm vẫn giữ hạng 7, trong khi tay vợt 17 tuổi người Nga lần đầu vào top 15 WTA.
Trong tuần qua có rất nhiều sự kiện ATP 250 và WTA 250 diễn ra, vì thế bảng xếp hạng đơn nam và đơn nữ có nhiều biến động đáng chú ý.
Djokovic (bên trái) mất điểm vẫn giữ hạng 7, Andreeva (bên phải) lần đầu vào top 15
Bảng xếp hạng đơn nam (ATP), 7 vị trí dẫn đầu vẫn giữ nguyên so với tuần trước. Djokovic dù mất đi 10 điểm nhưng vẫn giữ được hạng 7. Top 10 có hai sự thay đổi, Andrey Rublev (Nga) tụt 1 bậc, nhường hạng 8 cho Alex de Minaur (Úc).
Tương tự ở top 20, do Hubert Hurkacz (Ba Lan) giảm 2 bậc nên Frances Tiafoe (Mỹ) và Lorenzo Musetti (Italia) được hưởng lợi. Sự thăng tiến của Jiri Lehecka (Cộng hòa Séc) khiến 4 đồng nghiệp xếp trên tụt hạng. Top 30 chào đón tay vợt Pháp, Giovanni Mpetshi Perricard.
Vị trí của Rafael Nadal đang giảm dần, tuần này tay vợt Tây Ban Nha rơi xuống hạng 176. Lý Hoàng Nam của Việt Nam tăng 3 bậc so với tuần trước.
Bảng xếp hạng đơn nữ (WTA), 14 vị trí dẫn đầu không thay đổi. Mỹ nữ tennis người Nga, Mirra Andreeva lần đầu tiên vươn lên top 15 thế giới. Elina Svitolina (Ukraine), Linda Noskova (Cộng Hòa Séc) chấp chới rơi khỏi top 30. Ở phía sau, Naomi Osaka (Nhật Bản) đang từng bước trở lại phong độ đỉnh cao với việc lọt top 50.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Jannik Sinner (Italia) |
23 |
0 |
11,830 |
2 |
Alexander Zverev (Đức) |
27 |
0 |
7,635 |
3 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
21 |
0 |
7,010 |
4 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
27 |
0 |
5,350 |
5 |
Daniil Medvedev (Nga) |
28 |
0 |
5,030 |
6 |
Casper Ruud (Na Uy) |
26 |
0 |
4,210 |
7 |
Novak Djokovic (Serbia) |
37 |
0 |
3,900 |
8 |
Alex de Minaur (Úc) |
25 |
+1 |
3,535 |
9 |
Andrey Rublev (Nga) |
27 |
-1 |
3,520 |
10 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
33 |
0 |
3,200 |
11 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
26 |
0 |
3,195 |
12 |
Tommy Paul (Mỹ) |
27 |
0 |
3,145 |
13 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
21 |
0 |
2,910 |
14 |
Ugo Humbert (Pháp) |
26 |
0 |
2,765 |
15 |
Jack Draper (Anh) |
23 |
0 |
2,685 |
16 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
22 |
+1 |
2,600 |
17 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
26 |
+1 |
2,560 |
18 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
27 |
-2 |
2,555 |
19 |
Karen Khachanov (Nga) |
28 |
0 |
2,410 |
20 |
Arthur Fils (Pháp) |
20 |
0 |
2,355 |
21 |
Ben Shelton (Mỹ) |
22 |
0 |
2,330 |
22 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
24 |
0 |
1,985 |
23 |
Alejandro Tabilo (Chile) |
27 |
0 |
1,943 |
24 |
Jiri Lehecka (Cộng hòa Séc) |
23 |
+4 |
1,910 |
25 |
Alexei Popyrin (Úc) |
25 |
-1 |
1,840 |
26 |
Tomas Machac (Cộng hòa Séc) |
24 |
-1 |
1,805 |
27 |
Jordan Thompson (Úc) |
30 |
-1 |
1,695 |
28 |
Sebastian Baez (Argentina) |
24 |
-1 |
1,690 |
29 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
24 |
0 |
1,680 |
30 |
Giovanni Mpetshi Perricard (Pháp) |
21 |
+1 |
1,651 |
... |
||||
176 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
38 |
-23 |
330 |
... |
||||
618 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
27 |
+3 |
53 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
26 |
0 |
9.656 |
2 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
23 |
0 |
8.120 |
3 |
Coco Gauff (Mỹ) |
20 |
0 |
6.888 |
4 |
Jasmine Paolini (Italia) |
29 |
0 |
5.399 |
5 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
22 |
0 |
5.325 |
6 |
Elena Rybakina (Kazaskhstan) |
25 |
0 |
4.821 |
7 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
30 |
0 |
4.671 |
8 |
Emma Navarro (Mỹ) |
23 |
0 |
3.551 |
9 |
Daria Kasatkina (Nga) |
27 |
0 |
3.368 |
10 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc) |
29 |
0 |
3.214 |
11 |
Danielle Collins (Mỹ) |
31 |
0 |
3.147 |
12 |
Paula Badosa (Tây Ban Nha) |
27 |
0 |
2.908 |
13 |
Diana Shnaider (Nga) |
20 |
0 |
2.895 |
14 |
Anna Kalinskaya (Nga) |
26 |
0 |
2.721 |
15 |
Mirra Andreeva (Nga) |
17 |
+1 |
2.665 |
16 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
28 |
+1 |
2.554 |
17 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
27 |
-2 |
2.481 |
18 |
Marta Kostyuk (Ukraine) |
22 |
0 |
2.471 |
19 |
Donna Vekic (Croatia) |
28 |
0 |
2.228 |
20 |
Madison Keys (Mỹ) |
29 |
+1 |
2.180 |
21 |
Karolina Muchova (Cộng hòa Séc) |
28 |
+1 |
2.079 |
22 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
35 |
-2 |
1.992 |
23 |
Katie Boulter (Anh) |
28 |
+1 |
1.931 |
24 |
Magdalena Frech (Ba Lan) |
27 |
+1 |
1.928 |
25 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) |
29 |
+4 |
1.894 |
26 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
26 |
+1 |
1.885 |
27 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
30 |
+1 |
1.848 |
28 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
33 |
+2 |
1.807 |
29 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
30 |
-6 |
1.779 |
30 |
Linda Noskova (Cộng Hòa Séc) |
20 |
-4 |
1.778 |
... |
||||
50 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
27 |
+7 |
1.045 |
... |
||||
60 |
Emma Raducanu (Anh) |
22 |
-4 |
995 |