Bảng xếp hạng tennis 16/8: Medvedev “đe doạ” ngôi số 1 của Djokovic
(Tin thể thao, tin tennis) Tay vợt người Nga Danill Medvedev là mối đe doạ lớn nhất với ngôi số 1 của Novak Djokovic.
Sau chức vô địch Rogers Cup 2021, hiện tại tay vợt người Nga Danill Medvedev đang rất gần vị trí của Novak Djokovic. Hiện tại Djokovic chỉ còn hơn Medvedev 1493 điểm, khoảng cách này hoàn toàn có thể san lấp ở những giải đấu Cincinnati Open và US Open.
Medvedev (phải) sẵn sàng đua số 1 cùng Djokovic (trái)
Theo ATP, cả Djokovic và Medvedev đều phải bảo vệ 1000 điểm ở Cincinnati (Medvedev vô địch 2019, Djokovic lên ngôi 2020), trong khi Nole không tham dự thì tay vợt người Nga sẽ thi đấu với tư cách là hạt giống số 1. Nếu Medvedev bước lên ngôi vô địch thì khoảng cách giữa hai tay vợt chỉ còn 1493 điểm.
Bảng xếp hạng top 30 đơn nam có những thay đổi ở top 15 và top 30. Ấn tượng nhất là Reilly Opelka, với ngôi á quân Rogers Cup, tay vợt cao 2m11 người Mỹ tăng 9 bậc khiến một loạt các tay vợt khác tụt hạng.
Đơn nữ, Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) trở lại top 4 sau chức vô địch Rogers Cup, người đẹp Canada Bianca Andreescu tăng 1 bậc lên hạng 7.
Các tay vợt khác như Sofia Kenin (Mỹ), Sofia Kenin (Mỹ), Iga Swiatek (Ba Lan) đều tụt 1 bậc. Dự kiến trong tuần tới thứ hạng của các tay vợt tiếp tục thay đổi khi Cincinnati Open khép lại.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
34 |
0 |
12,113 |
2 |
Daniil Medvedev (Nga) |
25 |
0 |
10,620 |
3 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
23 |
0 |
8,350 |
4 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
35 |
0 |
7,815 |
5 |
Alexander Zverev (Đức) |
24 |
0 |
7,263 |
6 |
Dominic Thiem (Áo) |
27 |
0 |
7,005 |
7 |
Andrey Rublev (Nga) |
23 |
0 |
6,005 |
8 |
Matteo Berrettini (Italia) |
25 |
0 |
5,533 |
9 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
40 |
0 |
4,215 |
10 |
Denis Shapovalov (Canada) |
22 |
0 |
3,625 |
11 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
22 |
1 |
3,350 |
12 |
Casper Ruud (Na Uy) |
24 |
1 |
3,288 |
13 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
30 |
-2 |
3,260 |
14 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
28 |
0 |
2,980 |
15 |
Jannik Sinner (Italia) |
20 |
0 |
2,745 |
16 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
33 |
1 |
2,720 |
17 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
21 |
-1 |
2,693 |
18 |
Alex de Minaur (Australia) |
22 |
0 |
2,600 |
19 |
David Goffin (Bỉ) |
30 |
0 |
2,513 |
20 |
Cristian Garin (Chile) |
25 |
0 |
2,510 |
21 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
30 |
0 |
2,466 |
22 |
Gael Monfils (Pháp) |
34 |
0 |
2,423 |
23 |
Reilly Opelka |
23 |
9 |
2,341 |
24 |
Milos Raonic (Canada) |
30 |
-1 |
2,294 |
25 |
Aslan Karatsev (Nga) |
27 |
-1 |
2,287 |
26 |
John Isner (Mỹ) |
36 |
4 |
2,238 |
27 |
Lorenzo Sonego (Italia) |
26 |
-2 |
2,157 |
26 |
Daniel Evans (Vương Quốc Anh) |
31 |
-2 |
2,096 |
29 |
Ugo Humbert (Pháp) |
23 |
-2 |
2,090 |
30 |
Karen Khachanov (Nga) |
25 |
-2 |
2,055 |
... |
||||
105 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
34 |
0 |
775 |
... |
||||
228 |
Thái Sơn Kwiatkowski (Việt Nam) |
26 |
0 |
305 |
... |
||||
781 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
24 |
+2 |
25 |
. |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Đi,ểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
25.3 | 0 | 9,286 |
2 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
23.8 | 0 | 7,146 |
3 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
23.2 | 0 | 7,010 |
4 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
29.4 | +2 | 5,245 |
5 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
22.7 | -1 | 5,030 |
6 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
26.9 | -1 | 5,030 |
7 |
Bianca Andreescu (Canada) |
21.1 | +1 | 4,536 |
8 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
20.2 | -1 | 4,461 |
9 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
27.8 | 0 | 4,165 |
10 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
25.6 | 0 | 4,113 |
11 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
31.4 | +1 | 4,035 |
12 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
24.4 | -1 | 4,035 |
13 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
32 | +2 | 3,955 |
14 |
Simona Halep (Romania) |
29.8 | -1 | 3,821 |
15 |
Elise Mertens (Bỉ) |
25.7 | +1 | 3,580 |
16 |
Jennifer Brady (Mỹ) |
26.3 | -2 | 3,444 |
17 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
30.1 | 0 | 3,420 |
18 |
Maria Sakkari (Đức) |
26 | 0 | 3,340 |
19 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
22.1 | 0 | 3,083 |
20 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
26.9 | +2 | 3,060 |
21 |
Serena Williams (Mỹ) |
39.8 | -1 | 2,996 |
22 |
Angelique Kerber (Đức) |
33.5 | -1 | 2,950 |
23 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
24.9 | 0 | 2,876 |
24 |
Cori Gauff (Mỹ) |
17.4 | 0 | 2,845 |
25 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
29.6 | 0 | 2,701 |
26 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
27.4 | +4 | 2,540 |
27 |
Danielle Collins (Mỹ) | 27.6 | +1 | 2,335 |
28 |
Daria Kasatkina (Nga) | 24.2 | -1 | 2,335 |
29 |
Anett Kontaveit (Esotnia) |
25.6 | 0 | 2,225 |
30 |
Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) | 23.7 | +1 | 2,183 |
. |