Alcaraz chiếm vị trí số 2 thế giới, Swiatek rớt khỏi top 3 (Bảng xếp hạng tennis 12/5)
(Tin thể thao, tin tennis) Rome Open 2025 đang diễn ra, theo cập nhật mới nhất, Alcaraz đã lấy lại số 2, trong khi đó Swiatek văng khỏi top 3 đơn nữ.
Rome Open 2025, sự kiện ATP và WTA 1000 đang diễn ra tại Ý, khiến bảng xếp hạng tennis chính thức chưa thể cập nhật điểm số mới của các tay vợt. Tuy nhiên, theo bảng xếp hạng trực tuyến, dựa trên kết quả thi đấu hiện tại tại Rome, xuất hiện nhiều biến động đáng chú ý.
Alcaraz trở lại số 2 ATP, Swiatek rớt khỏi top 2 tay vợt mạnh nhất WTA
Ở bảng xếp hạng quần vợt đơn nam (ATP), Alexander Zverev bị trừ 900 điểm so với tuần trước, trong khi Carlos Alcaraz được cộng thêm 100 điểm thưởng. Nhờ vậy, "Carlitos" đã vượt qua tay vợt người Đức để chiếm vị trí số 2 thế giới. Dù vậy, đây chỉ là thứ hạng tạm thời, bởi kết quả cuối cùng tại Rome Open vào cuối tuần này mới chính thức xác định thứ hạng.
Phía sau, Ben Shelton (Mỹ) đã vươn lên hạng 12, đẩy đồng hương Tommy Paul xuống một bậc. Frances Tiafoe (Mỹ) cũng tăng thêm một bậc, vượt qua Grigor Dimitrov (Bulgaria). Ngôi sao người Ý Matteo Berrettini tăng hai bậc, lên hạng 28 thế giới. Trong khi đó, Felix Auger-Aliassime (Canada) tụt ba bậc và đang đứng trước nguy cơ rời khỏi top 30.
Ở bảng xếp hạng đơn nữ (WTA), đương kim vô địch Rome Open, Iga Swiatek (Ba Lan) bị loại ngay từ vòng 3, mất 935 điểm và tụt hai bậc, xuống vị trí số 4 thế giới. Nhờ vậy, hai tay vợt người Mỹ là Coco Gauff và Jessica Pegula lần lượt vươn lên chiếm vị trí số 2 và 3.
Ở nhóm phía sau, "mỹ nhân quần vợt" Nga, Mirra Andreeva vượt qua Madison Keys (Mỹ) để lên hạng 6 thế giới. Ludmilla Samsonova (Nga) lần đầu góp mặt trong top 20, còn Sofia Kenin (Mỹ) trở lại top 30.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Jannik Sinner (Ý) | 23 |
0 |
9.780 |
2 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) | 22 |
+1 |
7.950 |
3 |
Alexander Zverev (Đức) | 28 |
-1 |
7.185 |
4 |
Taylor Fritz (Mỹ) | 27 |
0 |
4.625 |
5 |
Jack Draper (Anh) | 23 | 0 | 4.510 |
6 |
Novak Djoković (Serbia) | 37 | 0 | 4.080 |
7 |
Casper Ruud (Na Uy) | 26 | 0 | 3.755 |
8 |
Alex de Minaur (Úc) | 26 | 0 | 3.585 |
9 |
Lorenzo Musetti (Ý) | 23 | 0 | 3.560 |
10 |
Holger Rune (Đan Mạch) | 22 | 0 | 3.440 |
11 |
Daniil Medvedev (Nga) | 29 | 0 | 3.290 |
12 |
Ben Shelton (Mỹ) | 22 | +1 | 2.980 |
13 |
Tommy Paul (Mỹ) | 27 | -1 | 2.860 |
14 |
Arthur Fils (Pháp) | 20 | 0 | 2.845 |
15 |
Frances Tiafoe (Mỹ) | 27 | +1 | 2.625 |
16 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) | 33 | -1 | 2.595 |
17 |
Andrey Rublev (Nga) | 27 | 0 | 2.540 |
18 |
Francisco Cerúndolo (Argentina) | 26 | 0 | 2.425 |
19 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) | 26 | 0 | 2.270 |
20 |
Tomáš Macháč (Séc) | 24 | 0 | 2.265 |
21 |
Jakub Menšík (Séc) | 19 | 0 | 2.222 |
22 |
Ugo Humbert (Pháp) | 26 | 0 | 2.155 |
23 |
Sebastian Korda (Mỹ) | 24 | 0 | 2.020 |
24 |
Karen Khachanov (Nga) | 28 | 0 | 1.910 |
25 |
Alexei Popyrin (Úc) | 25 | 0 | 1.900 |
26 |
Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha) | 25 | 0 | 1.730 |
27 |
Denis Shapovalov (Canada) | 26 | +1 | 1.726 |
28 |
Matteo Berrettini (Ý) | 29 | +2 | 1.720 |
29 |
Brandon Nakashima (Mỹ) | 23 | 0 | 1.690 |
30 |
Félix Auger-Aliassime (Canada) | 24 | -3 | 1.685 |
... |
||||
64 |
Joao Fonseca (Brazil) |
18 |
+1 |
907 |
... |
||||
65 |
Learner Tien (Mỹ) |
19 |
+5 |
893 |
... |
||||
897 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
28 |
-3 |
21 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Aryna Sabalenka (Belarus) | 27 |
0 |
10.588 |
2 |
Coco Gauff (Mỹ) | 21 |
+1 |
6.323 |
3 |
Jessica Pegula (Mỹ) | 31 | +1 | 6.243 |
4 |
Iga Swiątek (Ba Lan) | 23 | -4 | 5.838 |
5 |
Jasmine Paolini (Ý) | 29 | 0 | 4.985 |
6 |
Mirra Andreeva (Nga) | 18 | +1 | 4.890 |
7 |
Madison Keys (Mỹ) | 30 | -1 | 4.620 |
8 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) | 22 | 0 | 4.098 |
9 |
Emma Navarro (Mỹ) | 23 | 0 | 3.721 |
10 |
Paula Badosa (Tây Ban Nha) | 27 | 0 | 3.641 |
11 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) | 25 | +1 | 3.048 |
12 |
Karolína Muchová (Séc) | 28 | +1 | 2.919 |
13 |
Diana Shnaider (Nga) | 21 | -2 | 2.898 |
14 |
Elina Svitolina (Ukraine) | 30 | 0 | 2.810 |
15 |
Barbora Krejčíková (Séc) | 29 | +1 | 2.664 |
16 |
Amanda Anisimova (Mỹ) | 23 | +1 | 2.607 |
17 |
Daria Kasatkina (Úc) | 28 | -2 | 2.571 |
18 |
Donna Vekić (Croatia) | 28 | +1 | 2.225 |
19 |
Ludmilla Samsonova (Nga) | 26 | +2 | 2.140 |
20 |
Jeļena Ostapenko (Latvia) | 27 | -2 | 2.130 |
21 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) | 30 | -1 | 2.098 |
22 |
Clara Tauson (Đan Mạch) | 22 | +1 | 2.088 |
23 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) | 28 | -1 | 1.994 |
24 |
Marta Kostyuk (Ukraine) | 22 | +3 | 1.795 |
25 |
Elise Mertens (Bỉ) | 29 | -1 | 1.786 |
26 |
Magdalena Fręch (Ba Lan) | 27 | -1 | 1.726 |
27 |
Leylah Fernandez (Canada) | 22 | -1 | 1.659 |
28 |
Anna Kalinskaya (Nga) | 26 | 0 | 1.609 |
29 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) | 30 | 0 | 1.588 |
30 |
Sofia Kenin (Mỹ) | 26 | +1 | 1.588 |
... |
||||
42 |
Emma Raducanu (Anh) |
22 |
+7 |
1.259 |
... |
||||
48 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
27 |
0 |
1.148 |