Sinner cân bằng kỷ lục Alcaraz, Djokovic đón tin kém vui (Bảng xếp hạng tennis 10/2)

Chia sẻ

Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo

(Tin thể thao, tin tennis) Jannik Sinner và Aryna Sabalenka lập cột mốc mới trên bảng xếp hạng ATP và WTA, trong khi Belinda Bencic gây sốc với cú nhảy 92 bậc, đánh dấu sự trở lại ấn tượng.

Jannik Sinner có 36 tuần giữ ngôi đầu bảng xếp hạng

Carlos Alcaraz là ngôi sao nổi bật bậc nhất đơn nam ATP tuần qua. Với việc giành danh hiệu đầu tiên trên sân cứng trong nhà tại Rotterdam Open 2025, "Carlitos" có thêm 500 điểm thưởng. Ngôi sao Tây Ban Nha hiện áp sát vị trí số 2 thế giới của Alexander Zverev (Đức).

Sinner cân bằng kỷ lục Alcaraz, Djokovic đón tin kém vui (Bảng xếp hạng tennis 10/2) - 1

Sinner (bên trái) cân bằng kỷ lục giữ ngôi đầu của Alcaraz (bên phải)

Jannik Sinner đánh dấu tuần thứ 36 giữ ngôi đầu bảng xếp hạng ATP. Tay vợt 23 tuổi, người Ý, đã cân bằng thành tích 36 tuần đứng đầu bảng xếp hạng của Alcaraz. Anh sẽ vượt qua đối thủ vào tuần tới (17/2).

Á quân Rotterdam, Alex De Minaur (Úc), có thêm 280 điểm thưởng, tăng 2 bậc lên hạng 6 thế giới. Niềm vui của Minaur lại là nỗi buồn cho hai đồng nghiệp, bởi Novak Djokovic (Serbia) và Daniil Medvedev (Nga) vẫn giữ nguyên điểm so với tuần trước, nhưng lần lượt bị tụt xuống hạng 7 và 8.

Ở phía sau, Grigor Dimitrov (Bulgaria) và Ben Shelton (Mỹ) cũng tụt hạng vì sự vươn lên của Holger Rune (Đan Mạch) và Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp).

Các ngôi sao Learner Tien (Mỹ), Rafael Nadal (Tây Ban Nha) và Lý Hoàng Nam (Việt Nam) đều rớt 1 bậc.

Sabalenka cân bằng kỷ lục Osaka

Aryna Sabalenka tiếp tục giữ vị trí số 1 thế giới trên bảng xếp hạng WTA với 8.956 điểm, hơn 186 điểm so với Iga Swiatek. Cô đã cân bằng kỷ lục của Naomi Osaka với 25 tuần đứng đầu và tuần tới sẽ đạt mốc 26 tuần, sánh ngang với Dinara Safina. Sabalenka không có điểm cần bảo vệ tại Qatar Open, trong khi Swiatek phải bảo vệ danh hiệu vô địch của mình.

Sinner cân bằng kỷ lục Alcaraz, Djokovic đón tin kém vui (Bảng xếp hạng tennis 10/2) - 2

Sabalenka (bên phải) chạm mốc 26 tuần giữ đỉnh bảng xếp hạng WTA như Osaka (bên trái)

Madison Keys, nhà vô địch Australian Open 2025, đạt thứ hạng cao nhất sự nghiệp ở vị trí số 6, nhờ Elena Rybakina rớt 2 bậc sau khi không bảo vệ được danh hiệu tại Abu Dhabi.

Belinda Bencic là tâm điểm tuần này khi nhảy vọt 92 bậc, lên hạng 65, sau chiến thắng tại Abu Dhabi Open. Cựu tay vợt số 4 thế giới đã vắng mặt toàn bộ mùa giải 2024 để sinh con gái Bella. Bắt đầu năm 2025 ở hạng 487, Bencic trở lại mạnh mẽ qua các giải ITF và WTA 125 trước khi giành danh hiệu WTA thứ 9 trong sự nghiệp.

Một số thay đổi đáng chú ý khác trong Top 100 như Ashlyn Krueger (Á quân Abu Dhabi) tăng 11 bậc lên hạng 40 – thứ hạng cao nhất trong sự nghiệp. Linda Noskova (bán kết Abu Dhabi) tăng 6 bậc lên 33. Anastasia Potapova giành danh hiệu tại Transylvania Open, tăng 1 bậc lên 31, trong khi Á quân Lucia Bronzetti nhảy 20 bậc lên 56.

Ở chiều ngược lại, Karolina Pliskova, cựu số 1 thế giới, rơi 26 bậc xuống vị trí 69.

Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Jannik Sinner (Ý) 23 0 11,830

2

Alexander Zverev (Đức) 27 0 8,135

3

Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) 21 0 7,510

4

Taylor Fritz (Mỹ) 27 0 5,100

5

Casper Ruud (Na Uy) 26 0 4,480

6

Alex de Minaur (Úc) 25 +2 4,015

7

Novak Djokovic (Serbia) 37 -1 3,900

8

Daniil Medvedev (Nga) 28 -1 3,830

9

Tommy Paul (Mỹ) 27 0 3,445

10

Andrey Rublev (Nga) 27 0 3,270

11

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) 26 +1 3,095

12

Holger Rune (Đan Mạch) 21 +2 3,010

13

Grigor Dimitrov (Bulgaria) 33 -2 2,945

14

Ben Shelton (Mỹ) 22 -1 2,930

15

Jack Draper (Anh) 23 +1 2,680

16

Lorenzo Musetti (Ý) 22 +1 2,650

17

Ugo Humbert (Pháp) 26 -2 2,625

18

Frances Tiafoe (Mỹ) 27 0 2,560

19

Arthur Fils (Pháp) 20 0 2,355

20

Hubert Hurkacz (Ba Lan) 27 +1 2,305

21

Karen Khachanov (Nga) 28 -1 2,210

22

Felix Auger-Aliassime (Canada) 24 +1 2,005

23

Sebastian Korda (Mỹ) 24 -1 2,000

24

Tomas Machac (Séc) 24 +1 1,855

25

Jiri Lehecka (Séc) 23 -1 1,835

26

Alexei Popyrin (Úc) 25 0 1,800

27

Alejandro Tabilo (Chile) 27 0 1,705

28

Francisco Cerundolo (Argentina) 26 +1 1,670

29

Jordan Thompson (Úc) 30 -1 1,655

30

Giovanni Mpetshi Perricard (Pháp) 21 0 1,580

...

82

Learner Tien (Mỹ)

19

-1

707

...

175

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

38

-1

330

...

634

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

27

-1

48

Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+-XH so với

tuần trước

Điểm

1

Aryna Sabalenka (Belarus) 26 0 8,956

2

Iga Swiatek (Ba Lan) 23 0 8,770

3

Coco Gauff (Mỹ) 20 0 6,538

4

Jasmine Paolini (Ý) 29 0 5,288

5

Jessica Pegula (Mỹ) 30 +1 4,861

6

Madison Keys (Mỹ) 29 +1 4,680

7

Elena Rybakina (Kazakhstan) 25 -2 4,588

8

Qinwen Zheng (Trung Quốc) 22 0 4,095

9

Emma Navarro (Mỹ) 23 0 3,709

10

Paula Badosa (Tây Ban Nha) 27 0 3,588

11

Danielle Collins (Mỹ) 31 +1 3,122

12

Daria Kasatkina (Nga) 27 11 3,056

13

Diana Shnaider (Nga) 20 0 2,873

14

Barbora Krejcikova (Séc) 29 0 2,675

15

Mirra Andreeva (Nga) 17 0 2,665

16

Beatriz Haddad Maia (Brazil) 28 0 2,369

17

Karolina Muchova (Séc) 28 0 2,344

18

Anna Kalinskaya (Nga) 26 0 2,304

19

Donna Vekic (Croatia) 28 0 2,273

20

Yulia Putintseva (Kazakhstan) 30 +1 2,093

21

Marta Kostyuk (Ukraine) 22 +1 2,064

22

Elina Svitolina (Ukraine) 30 +1 1,970

23

Liudmila Samsonova (Nga) 26 -3 1,945

24

Katie Boulter (Anh) 28 0 1,931

25

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) 33 +1 1,900

26

Ekaterina Alexandrova (Nga) 30 -1 1,888

27

Leylah Fernandez (Canada) 22 0 1,869

28

Magdalena Frech (Ba Lan) 27 0 1,800

29

Maria Sakkari (Hy Lạp) 29 0 1,774

30

Victoria Azarenka (Belarus) 35 0 1,762

...

44

Naomi Osaka (Nhật Bản)

27

-2

1.264

...

60

Emma Raducanu (Anh)

22

-4

997

Chia sẻ

Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo

QH

CLIP HOT