Sinner 30 tuần trên đỉnh cao, mỹ nhân Raducanu đón tin vui (Bảng xếp hạng tennis 30/12)
(Tin thể thao, tin tennis) Bảng xếp hạng tennis 30/12 đánh dấu tuần 30 Sinner giữ ngôi đầu đơn nam ATP.
Bảng xếp hạng tennis tuần cuối cùng của năm 2024 không ghi nhận nhiều biến động. Trong top 100 đơn nam ATP, không có sự thay đổi nào. Đặc biệt, hôm nay, ngày 30/12, Jannik Sinner đã có tuần thứ 30 liên tiếp giữ vị trí số 1 trong bảng xếp hạng các tay vợt nam.
Sinner và Raducanu đều có tin vui ngày 30/12
Tay vợt người Ý đã chính thức giữ vị trí số 1 thế giới kể từ ngày 10/6/2024, khi mới 22 tuổi và 299 ngày. Hiện tại, ở tuổi 23 và 136 ngày, anh đã trải qua tuần thứ 30 liên tiếp giữ ngôi vị này.
Vị trí của tay vợt Rafael Nadal (Tây Ban Nha) vẫn giữ nguyên. Trong khi đó, Lý Hoàng Nam (Việt Nam) giảm một bậc so với tuần trước.
Bảng xếp hạng đơn nữ, 50 tay vợt hàng đầu vẫn giữ nguyên vị trí, trong khi có sự thay đổi ở các vị trí Top 60. Cụ thể, tay vợt Moyuka Uchijima đến từ Nhật Bản đã giảm 7 bậc, tạo điều kiện cho 7 tay vợt khác, bao gồm Emma Raducanu (Anh) và Naomi Osaka (Nhật Bản), tăng 1 bậc so với tuần trước.
Hôm nay đánh dấu bảng xếp hạng tennis cuối cùng năm 2024, bảng xếp hạng tuần đầu tiên mùa giải mới sẽ công bố vào ngày 6/1/2025.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Jannik Sinner (Italia) |
23 |
0 |
11.830 |
2 |
Alexander Zverev (Đức) |
27 |
0 |
7.915 |
3 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
21 |
0 |
7.010 |
4 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
27 |
0 |
5.100 |
5 |
Daniil Medvedev (Nga) |
28 |
0 |
5.030 |
6 |
Casper Ruud (Na Uy) |
26 |
0 |
4.255 |
7 |
Novak Djokovic (Serbia) |
37 |
0 |
3.910 |
8 |
Andrey Rublev (Nga) |
27 |
0 |
3.760 |
9 |
Alex de Minaur (Úc) |
25 |
0 |
3.745 |
10 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
33 |
0 |
3.350 |
11 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
26 |
0 |
3.165 |
12 |
Tommy Paul (Mỹ) |
27 |
0 |
3.145 |
13 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
21 |
0 |
3.025 |
14 |
Ugo Humbert (Pháp) |
26 |
0 |
2.765 |
15 |
Jack Draper (Anh) |
23 |
0 |
2.685 |
16 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
27 |
0 |
2.640 |
17 |
Lorenzo Musetti (Italia) |
22 |
0 |
2.600 |
18 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
26 |
0 |
2.585 |
19 |
Karen Khachanov (Nga) |
28 |
0 |
2.410 |
20 |
Arthur Fils (Pháp) |
20 |
0 |
2.355 |
21 |
Ben Shelton (Mỹ) |
22 |
0 |
2.330 |
22 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
24 |
0 |
1.985 |
23 |
Alejandro Tabilo (Chile) |
27 |
0 |
1.943 |
24 |
Alexei Popyrin (Úc) |
25 |
0 |
1.865 |
25 |
Tomas Machac (Cộng hòa Séc) |
24 |
0 |
1.758 |
26 |
Jordan Thompson (Úc) |
30 |
0 |
1.745 |
27 |
Sebastian Baez (Argentina) |
24 |
0 |
1.690 |
28 |
Jiri Lehecka (Cộng hòa Séc) |
23 |
0 |
1.660 |
29 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
24 |
0 |
1.635 |
30 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
26 |
0 |
1.620 |
... |
||||
153 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
38 |
0 |
380 |
... |
||||
620 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
27 |
-1 |
53 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
26 |
0 |
9.416 |
2 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
23 |
0 |
8.370 |
3 |
Coco Gauff (Mỹ) |
20 |
0 |
6.530 |
4 |
Jasmine Paolini (Italia) |
28 |
0 |
5.344 |
5 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
22 |
0 |
5.340 |
6 |
Elena Rybakina (Kazaskhstan) |
25 |
0 |
5.171 |
7 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
30 |
0 |
4.705 |
8 |
Emma Navarro (Mỹ) |
23 |
0 |
3.589 |
9 |
Daria Kasatkina (Nga) |
27 |
0 |
3.368 |
10 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hòa Séc) |
29 |
0 |
3.214 |
11 |
Danielle Collins (Mỹ) |
31 |
0 |
3.178 |
12 |
Paula Badosa (Tây Ban Nha) |
27 |
0 |
2.908 |
13 |
Diana Shnaider (Nga) |
20 |
0 |
2.895 |
14 |
Anna Kalinskaya (Nga) |
26 |
0 |
2.743 |
15 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
27 |
0 |
2.588 |
16 |
Mirra Andreeva (Nga) |
17 |
0 |
2.578 |
17 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
28 |
0 |
2.554 |
18 |
Marta Kostyuk (Ukraine) |
22 |
0 |
2.493 |
19 |
Donna Vekic (Croatia) |
28 |
0 |
2.258 |
20 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
35 |
0 |
2.127 |
21 |
Madison Keys (Mỹ) |
29 |
0 |
2.126 |
22 |
Karolina Muchova (Cộng hòa Séc) |
28 |
0 |
1.971 |
23 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
30 |
0 |
1.942 |
24 |
Katie Boulter (Anh) |
28 |
0 |
1.931 |
25 |
Magdalena Frech (Ba Lan) |
27 |
0 |
1.928 |
26 |
Linda Noskova (Cộng Hòa Séc) |
20 |
0 |
1.913 |
27 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
26 |
0 |
1.885 |
28 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
30 |
0 |
1.848 |
29 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) |
29 |
0 |
1.844 |
30 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
33 |
0 |
1.807 |
... |
||||
56 |
Emma Raducanu (Anh) |
22 |
+1 |
1.025 |
57 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
27 |
+1 |
1.014 |
... |
||||
62 |
Moyuka Uchijima (Nhật Bản) |
23 |
-7 |
981 |