Bảng xếp hạng tennis 6/12: Lý Hoàng Nam vô địch liên tiếp, tăng liền 74 bậc

Chia sẻ

Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo

(Tin thể thao, tin tennis) Lý Hoàng Nam trở lại top 700 sau chuỗi phong độ ấn tượng tại các sự kiện ITF.

Tay vợt tennis số 1 Việt Nam không thi đấu nhiều từ đầu năm, bước vào giai đoạn cuối năm 2021, Hoàng Nam liên tiếp tham dự các sự kiện thuộc hệ thống ITF tại Ai Cập và Mexico. 

Bảng xếp hạng tennis 6/12: Lý Hoàng Nam vô địch liên tiếp, tăng liền 74 bậc - 1

Hoàng Nam vô địch 3 giải ITF liên tiếp

Dù phải đối đầu với nhiều đối thủ có thứ hạng, đẳng cấp cao hơn nhưng Hoàng Nam vẫn chơi tốt, tay vợt quê Tây Ninh liên tiếp vô địch các giải đấu từ Ai Cập cho tới Mexico. 

Trong 2 tháng du đấu vừa qua, Hoàng Nam vô địch 3 giải ITF, 1 giải ở Ai Cập và 2 sự kiện tại Mexico. Hiện tại số điểm thưởng của Hoàng Nam khi vô địch 2 giải ITF đã được cộng vào bảng xếp hạng ATP. 

Kết quả này giúp Hoàng Nam tăng 74 bậc, vươn lên hạng 638 thế giới. Thứ hạng này còn cách khá xa so với vị trí tốt nhất (385) mà Nam từng vươn tới, tuy nhiên nó là sự khích lệ tinh thần rất tốt cho tay vợt Việt Nam trở lại "đường đua" sau thời gian dài vắng bóng. 

Dự kiến trong tuần tới, Hoàng Nam sẽ lọt vào top 600 khi 10 điểm thưởng từ chức vô địch giải ITF Mexico vào cuối tuần qua được cộng vào bảng xếp hạng ATP.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

34

0

11,540

2

Daniil Medvedev (Nga)

25

0

8,640

3

Alexander Zverev (Đức)

24

0

7,840

4

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

23

0

6,540

5

Andrey Rublev (Nga)

24

0

5,150

6

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

35

0

4,875

7

Matteo Berrettini (Italia)

25

0

4,568

8

Casper Ruud (Na Uy)

22

0

4,160

9

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

24

0

3,706

10

Jannik Sinner (Italia)

20

0

3,350

11

Felix Auger-Aliassime (Canada)

21

0

3,308

12

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

26

0

2,945

13

Diego Schwartzman (Argentina)

29

0

2,625

14

Denis Shapovalov (Canada)

22

0

2,475

15

Dominic Thiem (Áo)

28

0

2,425

16

Roger Federer (Thụy Sỹ)

40

0

2,385

17

Cristian Garin (Chile)

25

0

2,353

18

Aslan Karatsev (Nga)

28

0

2,351

19

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

33

0

2,260

20

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

30

0

2,230

21

Gael Monfils (Pháp)

35

0

2,158

22

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

29

0

2,101

23

Taylor Fritz (Mỹ)

24

0

2,050

24

John Isner (Mỹ)

36

0

1,991

25

Daniel Evans (Vương Quốc Anh)

31

0

1,942

26

Reilly Opelka (Mỹ)

24

0

1,936

27

Lorenzo Sonego (Italia)

26

0

1,825

28

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

30

0

1,801

29

Karen Khachanov (Nga)

25

0

1,731

30

Marin Cilic (Croatia)

33

0

1,710

...

134

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

34

0

521

...

217

Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ)

26

0

292

...

638

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

24

74

42

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT Tay vợt Tuổi +- Xh so với
tuần trước
Điểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

25 0 7,582

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

23 0 6,380

3

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

28 0 5,685

4

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

29 0 5,135

5

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

25 0 5,008

6

Maria Sakkari (Hy Lạp)

26 0 4,385

7

Anett Kontaveit (Estonia)

25 0 4,351

8

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

24 0 3,849

9

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

20 0 3,786

10

Ons Jabeur (Tunisia)

27 0 3,455

11

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

30 0 3,076

12

Sofia Kenin (Mỹ)

23 0 2,971

13

Naomi Osaka (Nhật Bản)

24 0 2,956

14

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22 0 2,855

15

Elina Svitolina (Ukraine)

27 0 2,726

16

Angelique Kerber (Đức)

33 0 2,671

17

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

31 0 2,660

18

Jessica Pegula (Mỹ)

27 0 2,650

19

Emma Raducanu (Anh)

19 0 2,627

20

Simona Halep (Romania)

30 0 2,577

21

Elise Mertens (Bỉ)

26 0 2,570

22

Cori Gauff (Mỹ)

17 0 2,550

23

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

24 0 2,415

24

Leylah Fernandez (Canada)

19 0 2,283

25

Jennifer Brady (Mỹ)

26 0 2,278

26

Daria Kasatkina (Nga)

24 0 2,180

27

Victoria Azarenka (Belarus) 32 0 2,166

28

Jeļena Ostapenko (Lavia)

24 0 2,060

29

Danielle Collins (Mỹ) 27 0 2,036

30

Tamara Zidansek (Slovenia) 23 0 1,876
 

Chia sẻ

Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo Chia sẻ zalo

QH

CLIP HOT